Plywood ra đời là một minh chứng rõ nét cho sự phát triển tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Loại gỗ này ra đời đã tạo nên dòng vật liệu mới thay thế dần cho nguồn gỗ tự nhiên đang ngày trở nên khan hiếm. Mang trong mình rất nhiều những ưu điểm vượt trội, dòng gỗ công nghiệp Plywood ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và thi công nội thất. Vậy Plywood là gì? Tại sao thế giới ngày càng có xu hướng ưa chuộng loại gỗ này?!
Plywood là loại ván gỗ được tạo thành từ nhiều lớp ván mỏng, có cùng kích thước được xếp chồng lên nhau một cách liên tục theo hướng dẫn gỗ của mỗi lớp. Các lớp gỗ được dán với nhau bằng keo chuyên dụng Phenol hoặc Formaldehyde, sau đó gỗ được ép bằng máy thủy lực cao và thành phẩm cuối cùng chính là gỗ Plywood.
Dù là gỗ công nghiệp nhưng Plywood lại mang những đặc điểm khác với các loại gỗ công nghiệp khác như: so với gỗ công nghiệp MFC, HDF, MDF thì Plywood gồm nhiều lát gỗ mỏng hơn được dán ép chồng lên nhau. Còn các loại gỗ công nghiệp khác lại được dán ép từ bột – dăm và sợi gỗ.
Đặc Điểm
Mặt ván phẳng không thấm nước, bê tông giúp bề mặt bê tông hoàn thiện bằng phẳng, không cần tô trát vữa.
Tái sử dụng nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao, sử dụng được 7-12 nước, tuỳ thuộc vào nhà thi công có thể ván chỉ mòn đi mà không bung..
Chịu lực vượt trội, đáp ứng được an toàn tuyệt đối trong xây dựng
Dễ vận chuyển,liên kết dễ dàng tại công trình
Giá thành Ván ép phủ phim tương đối rẻ hơn ván cốp pha đỏ nếu tính giá trị sử dụng trên số lần tái sử dụng
Ứng Dụng
Ván ép phủ phim thường được người thợ đóng cốp pha gọi các tên như cốp pha phim, hay còn có tên gọi ván coffa phủ film, ván đen phủ phim, ván khuôn phủ phim.., được sử dụng làm ván mặt côp pha trong các công trình xây dựng cao cấp như khách sạn, chung cư cao tầng, biệt thự, công trình công nghiệp, resort nghỉ dưỡng, đường hầm giao thông, lót sàn container, lót sàn tàu biển v.v.v
Lót sàn container, lót sàn tàu biển v.v.v
Dùng làm vật liệu cách âm, cách nhiệt cao, làm ván sàn, vách, cầu thang,.., có chi phí thấp
Sàn sân khấu tổ chức sự kiện
Sử dụng Ván phủ phim 12mm cao cấp sẽ giảm chi phí xây dựng hơn các ván khuôn cùng loại, đồng thời làm tăng uy tín nhà thầu đối với chủ nhà hoặc chủ đầu tư đòi hỏi chất lượng cao.
Thông Số Kỹ Thuật
– Kích thước (dài × rộng): 1220mm x 2440mm
– Chiều dày: 12mm, 15mm, 18mm (±0.5) hoặc đặt theo yêu cầu
– Gỗ ruột : Poplar, keo, cao su, bạch đàn
– Loại gỗ : AA
– Lực ép: 155 tấn/m3
– Số lần ép nóng: 02
– Loại keo : Keo chống thấm nước WBP (Water Boiled Proof) Melamin và Phenol
– Xử lý 4 cạnh : Sơn keo chống thấm nước
– Loại phim : Dynea màu đen nhập khẩu Singapore và Malaysia.
– Độ ẩm : < 12%
– Tỷ Trọng: 709kg/m3
– Trọng lượng:
Trọng lượng tấm ván dày 18mm > 36 ~40 kg/Tấm ( Tuỳ thuộc loại gỗ nguyên liệu)
Trọng lượng tấm ván dày 15mm > 27~35 kg/Tấm ( Tuỳ thuộc loại gỗ nguyên liệu)
Trọng lượng tấm ván dày 12mm > 22 ~23 kg/Tấm
– Mô đun đàn hồi uốn theo :
+ Chiều dọc : 6100Mpa
+Chiều ngang: 5310Mpa
– Số lần tái sử dụng: Từ 8 – 12 lần
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÁN ÉP PHỦ PHIM
Tấm ván ép phủ phim được làm từ vật liệu là những miếng gỗ ép công nghiệp: sản xuất dựa trên công nghệ ép nóng những lớp gỗ cắt mỏng (ván lạng) bằng keo ở nhiệt độ 1400 độ C. Keo thường dùng để ép là: Phenolic, Melamine. Bề mặt loại cốp pha này được phủ một lớp màng giấy Phenolic có tác dụng chống thấm nước, tạo độ trơn láng, chống chầy xước và hư hỏng coppha trong quá trình sử dụng.
Theo thứ tự quyết định chất lượng ván ép phủ phim gồm: Ruột gỗ, keo kết dính, giấy tẩm phim phenolic, máy ép cốt, máy mài phẵng, thời gian ép, trình độ tay nghề của thợ, quy trình kiểm tra chất lượng, bảo quản.
Ván ép coppha phủ phim có thể tái sử dụng nhiều lần. độ bền của sản phẩm, tính thẩm mỹ của nó được quyết định bởi các yếu tố trên
- Ruột gỗ trong sản xuất ván ép phủ phim:
Ruột của ván coffa phim thường sử dụng các loại gỗ thuộc dòng gỗ cứng, hardwood, có độ bền cũng như chất lượng rất cao. Một số loại gỗ thường làm ván ép coppha phủ phim có thể kể đến là gỗ thông, gỗ cao su, gỗ điều, gỗ rừng trồng. Các loại gỗ này điều là gỗ tốt, một số dòng có mùi đặc trưng cũng như có các lớp nhựa có khả năng ngăn chặn mối mọt xâm nhập vào ván phủ phim. Đối với gỗ thông thì giá thành rẻ bởi chúng phát triển nhanh hơn, còn đối với gỗ cao su thì giá thành có cao hơn bởi phải mất khá nhiều năm thì chúng mới phát triển và có thể sử dụng làm ruột ván ép phủ phim.
Được sản xuất bằng trang thiết bị, công nghệ hiện đại nên gỗ Plywood mang rất nhiều những đặc điểm nổi bật như:
+ Gỗ Plywood mang độ bền cao
+ Gỗ dán có độ cứng và độ sáng tốt do được làm từ các lớp gỗ tự nhiên mỏng được dán chồng lên nhau. Do vậy chúng có độ sáng không kém gì so với tự nhiên còn độ cứng thì cao hơn gỗ tự nhiên nhờ lớp keo dán Phenol chuyên dụng.
+ Tính chịu lực cao không bị cong vênh, rạn nứt hoặc co ngót trong quá trình sử dụng dù cho thời tiết thay đổi.
+ Gỗ có bề mặt phẳng chịu nước tốt do bề mặt của gỗ được phủ phim.
+ Giá thành rẻ hơn nhiều so với các loại gỗ tự nhiên nguyên khối
CHỊU NƯỚC VƯỢT TRỘI
Plywood là sự kết hợp của nhiều lớp gỗ mỏng xếp chồng lên nhau, các lớp mỏng này được dán với nhau bằng KEO CHỐNG THẤM NƯỚC ( WBP ) dưới lực ép lớn để tạo thành sản phẩm. Keo được sử dụng cho loại ván này là keo gốc Phenol có đặc tính chống thấm nước, chống ẩm, gọi tắt là WBP , nghĩa là chống nước đun sôi. Loại keo WBP này còn có tên gọi khác là Water Boiled Proof – Kháng nước đun sôi nên không khó hiểu khi ván ép chịu nước có thể chịu đựng tốt khí hậu ngoài trời khắc nghiệt vốn nóng ẩm, nhiều mưa như ở Việt Nam.
KHẢ NĂNG SIÊU BÁM VÍT
Được xếp chồng lên nhau một cách liên tục theo hướng dẫn gỗ của mỗi lớp nên Plywood có khả năng bám dính và bắt ốc vít rất nhạy, thuận tiện hơn trong quá trình thi công sản phẩm cho xưởng, thợ và đơn vị gia công.
PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG RUỘT VÁN:
có 7 loại
Ruột ván AA
• Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 84 x 127 cm). Các tấm veneer được nối với nhau bằng máy (phun keo và ép nóng).
• Ruột ván được ép nóng tối thiểu 3 lần.
• Bề mặt ván phẳng tuyệt đối.
• Dung sai độ dày không đáng kể.
• Ruột ván loại AA được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lương rất cao và có giá thành cao hơn nhiều so với ruột ván loại A+.
Ruột ván Loại A+
• Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 84 x 127 cm).
• Ruột ván được ép nóng từ 2 – 3 lần.
• Bề mặt ván phẳng tuyệt đối.
• Dung sai độ dày không đáng kể.
Ruột ván loại A+ được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng rất cao.
Mặt Loại A
• Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm).
• Ruột ván được ép nóng 2 lần.
• Bề mặt ván phẳng.
• Dung sai độ dày thấp.
• Ruột ván loại A được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lương cao.
• Hầu hết các nước Châu Âu, Mỹ và Canada yêu cầu ruột ván chất lượng loại A này.
Ruột ván Loại B+
• Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm) được ghép từ các tấm veneer cỡ trung bình.
• Ruột ván được ép nóng 2 lần.
• Bề mặt ván phẳng.
• Dung sai độ dày thấp.
• Ruột ván loại B+ được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình.
• Giá thành loại ván ép loại B+ cạnh tranh và chất lượng chấp nhận được đối với đa số khách hàng.
Ruột ván Loại B
• Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm) ghép từ các lớp veneer cỡ trung.
• Ruột ván được ép nóng 1 lần.
• Bề mặt ván phẳng.
• Dung sai độ dày tương đối thấp.
• Ruột ván loại B được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình.
• Đây là sản phẩm ván ép rất phổ biến do có giá thành cạnh tranh và chất lượng chấp nhận được đối với đa số khách hàng.
Ruột ván Loại C+
• Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng trung bình thấp (kích thước veneer 84×127 cm) được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn.
• Ruột ván được ép nóng 2 lần.
• Bề mặt ván tương đối phẳng.
• Dung sai độ dày khá cao.
• Ruột ván loại C+ có giá rẻ, chất lượng thấp, chỉ thích hợp làm ván ép phổ thông, sử dụng làm mặt sau của bàn ghế. Bề mặt ván thường bị lỗi.
Ruột ván Loại C
• Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng thấp (kích thước veneer 84 x 127 cm) được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn.
• Ruột ván được ép nóng 1 lần.
• Bề mặt ván tương đối phẳng.
• Dung sai chiều dày cao.
• Ruột ván loại C có chất lương rất thấp và không ổn định.
• Ruột ván loại này giá rẻ nhất, tuy nhiên chất luợng không bảo đảm.
Bảng giá gỗ plywood tại Anvila
Vì gỗ plywood nói riêng và các loại VÁN CÔNG NGHIỆP nói chung tại Anvila có rất nhiều mẫu mã, quy cách, độ dày khác nhau, trước khi báo giá cho khách hàng, chúng tôi luôn muốn lắng nghe yêu cầu của và các tiêu chí từ khách hàng, từ đó chúng tôi mới có thể lựa chọn tư vấn cũng như báo giá gỗ ghép cao su cho khách hàng một cách chính xác nhất.
Các ưu điểm riêng của gỗ plywood mà Anvila cung cấp:
- Đảm bảo chất lượng, các sản phẩm của Anvila luôn được đặt tiêu chí chất lượng lên hàng đầu.
• Tại kho gỗ ghép của Anvila có nhiều quy cách gỗ ghép cao su từ 8 li – 25 li, tiêu chuẩn cho nội địa đến xuất khẩu. Phủ gia công bề mặt gỗ ghép như keo, veneer.
• Ngoài ra,Anvila triển khai dịch vụ gia công sản phẩm Plywoodtheo yêu cầu nên luôn đáp ứng nhu cầu của bạn.
• Giao hàng nhanh chóng trong nội thành Hồ Chí Minh mà các tỉnh lân cận
• Độ bền cao, giá thành hợp lý.
Reviews
There are no reviews yet.